Diprospan Inj (5+2) – Thuốc giảm đau, kháng viêm của Bỉ

Diprospan Inj (5+2) – Thuốc giảm đau, kháng viêm của Bỉ

Thuốc Diprospan Inj (5+2) là gì? Công dụng của Diprospan Inj (5+2) cũng như cách dùng thuốc như thế nào? Có thể tìm mua được thuốc an toàn và chất lượng này ở đâu? Qua bài viết dưới đây sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho quý khách hàng và bạn đọc.

Bệnh sử dụng Diprospan Inj (5+2)

Diprospan Inj (5+2) sẽ có tác dụng điều trị các bệnh và triệu chứng dưới đây:

Dị ứng

Là bệnh lý do phản ứng miễn dịch với dị nguyên dẫn đến tổn thương tới tổ chức và rối loạn chứng năng của các cơ quan với triệu chứng rất đa dạng như mày đay, ngứa… Các loại dị ứng có thể sảy ra: viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, dị ứng do côn trùng chích, dị ứng thực phẩm…

Thượng thận

Là tuyến nội tiết năm ở phía trên của 2 thận, ở mỗi tuyến gồm 2 phần là phần tủy và phần vỏ thượng thận. Phần tủy tiết ra hoocmon catechamin để duy trì huyết áp và nhịp tim, phần vỏ thượng thận tiết ra hoocmon aldosteron, aldosteron tác dụng lên ống thận làm tái hấp thu natri và bài tiết kali, nên có tác dụng bảo vệ trong các trường hợp giảm thể tích máu và tăng kali máu.

Thượng thận
Thượng thận

Viêm màng ngoài tim

Là tình trạng bệnh do viêm kích thích màng ngoài tim (màng mỏng bao quanh tim). Viêm màng ngoài tim thường có triệu chứng đau ngực, đôi khi có triệu chứng khác. Bệnh này thường sảy ra đột ngột và ngắn (cấp tính).

Khi triệu chứng dần dần phát triển hoặc bệnh kéo dài, thì tình trạng này được coi là mãn tính. Cơn đau ngực mạnh kết hợp với viêm màng ngoài tim xảy ra khi bị viêm hay kích thích, 2 lớp màng ngoài tim chả, cọ sát nhau. Bệnh này gây ra các biến chứng như viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim.

Viêm khớp

Là 1 bệnh lí thường gặp, gây nhiều khó khăn trong sinh hoạt, lao động do gây ra đau đớn. Các dấu hiệu thường gặp của viêm khớp là sưng, nóng, hạn chế tầm vận động của khớp, cứng các cơ liên quan đến khớp. Có tới khoảng 100 loại viêm khớp, trong đó có 2 loại phổ biến nhất là viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Viêm xương khớp

Là loại viêm khớp phổ biến nhất, vị trí tổn thương là các sụn khớp (sụn khớp là mô bao bọc quanh các đầu khớp để làm giảm ma sát, đảm bảo đầu xương dễ vận động hơn).

Bệnh viêm xương khớp
Bệnh viêm xương khớp

Viêm khớp dạng thấp là bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch của cơ thể, vị trí bị thương tổn đầu tiên ở viêm khớp dạng thấp là các màng hoạt dịch, sau đó rối loạn các thành phần khác ở trong khớp. Đối tượng thường hay mắc phải viêm khớp dạng thấp là phụ nữ ở độ tuổi trên 40 tuổi.

Giới thiệu thuốc Diprospan Inj (5+2)

Diprospan Inj (5+2) có hoạt chất là betamethason có tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng lại ít tan hơn, khó chuyển hóa hơn, do đó nên có tác dụng kéo dài hơn. Thuốc có tác động chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch.

Các glucocorticoid thấm qua màng tế bào, gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Sau đó các phức hợp này đi vào nhân tế bào, gắn với DNA và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như trách nhiệm vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thận.

Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác dụng lên chuyển hóa carbohydrate, protein, chất béo. Đồng thời các chất này cũng tác động lên tim mạch, cơ vân, hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng lên tiến trình viêm, miễn dịch: tính chất kháng viêm, giảm đau và ức chế miễn dịch của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định (giảm số lượng tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí bị viêm, giảm sự giãn mạch, ức chế thực bào, ổn định màng lysome, giảm sản xuất protaglandin và tế bào liên quan.

Nhóm thuốc: Hoocmon, nội tiết tố

thuốc Diprospan Inj (5+2)

Quy cách

Hộp chứa 1 lọ 1ml tiêm

Hoạt chất: Betamethason

Công dụng

Điều trị kháng viêm cho bệnh khớp: hỗ trợ điều trị với liệu pháp duy trì (liệu pháp vận động, giảm đau, vật lí trị liệu…) và điều trị trong thời gian ngăn (giúp bệnh nhân vượt qua cơn cấp tính hoặc tình trạng nặng của bệnh).

Bệnh về khớp

  • Viêm khớp do vảy nến
  • Viêm đốt sống do thấp.
  • Viêm bao hoạt dịch hay viêm xương khớp
  • Viêm xương khớp trường hợp sau chấn thương
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp trẻ em
  • Viêm mõm lồi cầu
  • Viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp tính
  • Viêm bao gân cấp
  • Viêm khớp cấp (do bệnh thống phong), viêm đa cơ

Lupus ban đỏ, viêm da tấy, viêm da tróc vẩy, viêm da bóng nước (do herpes), viêm da tiết bã, vẩy nến, u sùi dạng nấm.

Các trạng thái dị ứng

Hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, phản ứng dịch truyền, phù thanh quản cấp tính nguyên nhân không do nhiễm khuẩn.

Hen suyễn (hen phế quản)
Hen suyễn (hen phế quản)

Các bệnh về mắt

Zona mắt, viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch võng mạc, viêm thần kinh thị, loét giác mạc dị ứng, viêm giác mạc…

Bệnh về tiêu hóa

Giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh viêm loét đai tràng, bệnh Crohn.

Điều trị các tình trạng phù

Giúp bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư vô căn, không kèm ure máu cao, hay hội chứng thận hư do lupus ban đỏ.

Bệnh về hệ hô hấp

Bệnh Sarcoid phổi, ngộ độc berylli, lao phổi cấp hay lan tỏa đã được sử dụng thuốc kháng lao, hội chứng Loeffler khi không có khả năng điều trị bằng thuốc khác, viêm phổi hít.

Các bệnh về huyết học

Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu ở người lớn (thứ phát), giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Bệnh ung thư

Điều trị tạm thời trong bệnh như: bạch cầu và U lympho, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.

Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu
Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu

Các bệnh về nội tiết

Suy vỏ thượng thận tiên phát hay thứ phát, suy vỏ thượng thận cấp tính, tăng calci máu do ung thư, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyết giáp không sinh mủ.

Liều dùng – cách dùng của Diprospan Inj (5+2)

Dùng toàn thân

Trong đa số các trường hợp điều trị thường khởi liều bắt đầu từ 1ml đến 2 ml và sử dụng lại liều nếu thật sự cần thiết.

Tiêm vùng bắp (IM) tiêm vào vùng bặp thịt ở vị trí mông. Khoảng cách và liều lượng dùng giữa các liều thường lệ thuộc vào mức độ nặng hay nhẹ của bệnh hoặc có đáp ứng điều trị.

Có thể sử dụng khởi liều 2ml trong các tình trạng bệnh nặng như lupus ban đỏ hệ thống hay để cắt các cơn hen, hoặc phải điều trị theo phác đồ cụ thể và thích hợp để cấp cú trong tình trạng đe dọa tới tính mạng của bệnh nhân.

Trường hợp bệnh da trên báo cáo đáp ứng hiệu quả với liều mũi tiêm bắp một mũi 1ml Diprospan, và nhắc lại nếu cần thiết.

Bệnh trên đường hô hấp, triệu chứng sẽ được giảm đi trong vài giờ sau khi sử dụng thuốc Diprospan để tiêm bắp

Dùng tại chỗ

Dùng trong các trường hợp giảm đau, nhức và giảm tình trạng cứng các khớp trong bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp đa dạng trong vòng từ 2 đến 4 giờ sau khi tiêm 0,5 ml đến 2 ml Diprospan vào trong dịch khớp.

Diprospan đáp ứng tốt vào khớp và các mô quanh khớp khi tiêm vào trong dịch ổ khớp.

Liều khuyên sử dụng

Tiêm trong dịch ổ khớp: Khớp gối, háng, vai, từ 1ml đến 2 ml; khớp khuỷu tay,cổ tay, chân từ 0,5ml đến 1ml; khớp ngực, bàn chân, tay từ 0,25ml đến 0,5ml.

Các bệnh da liễu cũng được sử dụng bằng cách tiêm Diprospan vào trong vị trí bị tổn thương. Do thuốc có tác dụng toàn thân ít nên không cần phải giảm điều trị Trong sử dụng thuốc điều trị các vị trí bị tổn thương, liều Diprospan tiêm trong da liều khuyến cáo là 0,2ml trên cm2.

Cách tiêm Diprospan
Cách tiêm Diprospan

Tổng liều Diprospan được tiêm ở tất cả các vị trí không được phép vượt quá 1ml trong một tuần.

Sử dụng thuốc Diprospan đạt được hiệu quả trong những bệnh lý ở chân và có sự đáp ứng điều trị với thuốc nhóm corticosteroid. Kiểm soát bệnh lý viêm bao thanh mạc dưới chỗ bị chai cứng nên tiêm 0,25ml mỗi lần và liên tiếp sử dụng 2 lần.

Sau khi có đáp ứng tốt thì nên xác định liều duy trì thích hợp bằng cách giảm từng lượng nhỏ liều khởi đầu trong những khoảng thích hợp cho đến khi đạt được liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần có trong thuốc

Nhiễm nấm toàn thân

Người tiểu đường, cao huyết áp, tiền sử tâm thần, lao

Tác dụng phụ   

Khi tiêm bắp

Rối loạn chất điện giải, giữ nước, giữ natri, suy tim sung huyết, mất kali, nhiểm kiềm giảm kali máu, tăng huyết áp, yếu cơ, bệnh về cơ do dùng steroid, loãng xương, gãy cột sống do chèn ép, gãy xương bệnh lý

Hệ tiêu hóa

Loét dạ dày có khả năng thủng và xuất huyết, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột.

Da liễu

Làm chậm việc lành vết thương, làm da mỏng đi và dễ tổn thương, đốm xuất huyết và hiện tượng bầm máu.

Hiện tượng bầm máu sau khi tiêm Diprospan
Hiện tượng bầm máu sau khi tiêm Diprospan

Thần kinh

Tăng áp lực nội sọ, động kinh, giả u não, có thể có xuất hiện những rối loạn về tâm thần khi glucocorticoid được dùng theo các mức độ từ sảng khoái, mất ngủ, bay bổng lơ lửng, thay đổi tính tình, trầm cảm nặng cho tới các biểu hiện loạn thâm thần rõ rệt, chóng mặt.

Nội tiết

Rối loạn kinh nguyệt, Cushing, làm chậm tăng trưởng ở trẻ em, ức chế tuyến yên thượng thận, giảm dung nạp carbohydrate, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn.

Mắt

Khi sử dụng glucocorticoid kéo dài có thể dấn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau, glaucome có khả năng làm tổn hại dây thần kinh thị giác, có thể dẫn đến nhiễm khuẩn mắt thứ phát do nhiễm nấm hoặc virus. Cho nên nên cẩn thận khi sử dụng glucocorticoid ở bệnh nhân Herpes simplex có thể gây thủng giác mạc. Tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt

Hệ miễn dịch

Che lấp đi dấu hiệu nhiễm trùng, biểu hiện các nhiễm trùng tiềm ẩn, nhiễm trùng cơ hội.

Tại chỗ

Có thể gây ra teo da hay tình trạng teo dưới da

Chuyển hóa

Cân bằng nito âm tính do dị hóa protein

Các phản ứng kèm theo có liên quan đến tiêm corticoid

Các trường hợp hiếm của chứng mù mắt do tiêm corticoid vào sang chấn quanh mặt và đầu, tăng sắc tố hay giảm đi sắc tố, nóng đỏ ở chỗ tiêm sau khi tiêm vào bao hoạt dịch.

Chứng mù mắt do tiêm corticoid
Chứng mù mắt do tiêm corticoid

Thận trọng

Chỉ sử dụng ki có chỉ định của bác sĩ và không tự ý và tự tiêm thuốc.

Nên hạn chế sử dụng thuốc cho trẻ em, hoặc phải có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng với bệnh nhân tiểu đường

Bệnh nhân cao huyết áp

Tiền sử tâm thần

Tương tác thuốc

Những tương tác có lợi

Trong điều trị lao phổi rải rác hay lan tỏa và màng não kèm nghẽn khoang dưới nhện hay có dấu hiệu nghẽn.

Trong điều trị ung thư (bạch cầu, u lympo) betamethason thường được sử dụng chung với tác nhân alkyl hóa, chất chống chuyển hóa và 1 alkaloid vinca.

Tương tác có hại

Glucocorticoid có thể làm tăng thanh thải salicylate ở thận, làm giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh và khi ngưng dùng corticoid sẽ làm ngộ độc salicylate.

Troleandomycin, ketoconazole ức chế sự chuyển hóa corticoid

Phenylbutazone, barbiturate, rifampicine, phenytoin có thể thúc đẩy chuyển hóa và làm giảm tác dụng của corticoid

Thuốc kháng đông có thể tăng hoặc giảm khi có hiện diện của corticoid

Diprospan Inj (5+2)

Thành phần có trong Diprospan Inj (5+2)

Mỗi lọ 1ml gồm: Betamethasone dipropionate 5mg, Betamethasone Na phosphate 2mg

Xuất xứ của Diprospan Inj (5+2)

Nhà sản xuất:

Nước sản xuất: Bỉ

Tiểu chuẩn sản xuất

EU-WHO. Cục dược phẩm, thực phẩm FDA-Hoa kỳ, GMP-WHO

Chế độ ăn hợp lí cho người bị thoái hóa khớp, viêm khớp

Các loại rau củ

Các phản ứng viêm xảy ra dẫn đến sự gia tăng gốc tự do trong cơ thể. Chúng ngày càng làm trầm trọng hơn tình trạng viêm của bệnh nhân. Những loại thực phẩm chứa nguồn chất chống oxy hoá dồi dào, chứa nhiều loại chất chống oxy hóa khác nhau.

Đặc biệt là các loại rau của có nhiều màu sắc như: bí đỏ, cà rốt, rau bina…, những chất này chứa nhiều chất beta – caroten là chất chống oxy hóa rất tốt cho cơ thể.

Những loại rau củ như: cà chua, cà tím, súp lơ, cải bắp cũng là những loại rau củ nên bổ sung mỗi ngày, ngoài giàu các loại vitamin C, A, K các loại rau củ này còn giàu các loại khoáng chất và chất xơ, có tác dụng ngăn chặn phá hủy tế bào sụn bằng cách tác động lên quá trình viêm.

Đây là loại thực phẩm giúp chống lão hóa của các tế bào rất tốt, trong cá chứa selen là 1 chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa tình trạng lão hóa của tế bào sụn. Nên chọn các loại cá béo như cá hồi, cá ngừ, cá mòi… chứa nhiều omega 3 giúp ngăn chặn được tác nhân gây ra bởi gốc tự do do đó có tác dụng ngăn ngừa các bệnh thoái hóa khớp.

Trái cây

Là nguồn cung cấ vitamin, khoáng chất dồi dào. Nên chọn các loại trái mọng và các loại trái mọng có màu đỏ. Đây là những loại trái cây giàu chất oxy hóa họ Flavonoid. Những loại trái cây càng sẫm màu càng chứa nhiều chất oxy hóa, nên ăn trái cây tươi để giữ nguyên được chất dinh dưỡng.

Các loại đậu

Đậu đỏ, đậu nành, đậu trắng, đậu hà lan… những loại thực phẩm này giàu Kali, giúp chống lại tác động có hại bởi chế độ ăn uống hằng ngày thường nhiều acid, acid làm tăng lắng đọng tinh thể acid uric tại các bao khớp, gây nên hiện tượng rò rỉ calci từ xương vì vậy dẫn đến tình trạng viêm. Nên việc ưu tiên bổ sung các loại đậu vào chế độ ăn là rất cần thiết, giúp giảm các triệu chứng đau liên quan đến viêm rất tốt.

Có thể tìm mua được thuốc Diprospan Inj (5+2) uy tín và an toàn ở đâu?

Hiện nay, nếu quý khách hàng có nhu cầu mua thuốc Diprospan Inj (5+2) hãy đến  với công ty cp Dược phẩm Apharma. Bằng uy tín và kinh nghiệm đã được gây dựng của mình, cộng thêm đội ngũ nhân viên là những dược sĩ có nhiều năm kinh nghiệm, Apharma sẽ đảm bảo chất lượng và giá của sản phẩm sẽ luôn là tốt nhất. Ngoài ra, nhà thuốc gần đây cũng cung cấp thêm dịch vụ ship hàng trên toàn quốc, giúp những khách hàng ở xa có thể tiến hành mua thuốc online một cách dễ dàng nhất.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về thuốc thuốc, một loại thuốc rất chất lượng đang được nhà thuốc Apharma cung cấp. Hy vọng bạn sẽ sử dụng một cách hợp lý an toàn và hiệu quả kinh tế.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *