Celecoxib 200HV USP – Thuốc trị đau khớp của Việt Nam

Celecoxib 200HV USP

Celecoxib 200HV USP với dược chất chủ yếu là Celecixib có tác dụng trong điều trị các bệnh lý về cơ khớp và polyp đại tràng cực kỳ hiệu quả. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang 200mg. Cùng Apharma đi sâu tìm hiểu chi tiết qua bài viết ngày hôm nay nhé. 

1. Thông tin chung về thuốc Celecoxib 200HV USP

Celecoxib 200HV USP

Thuốc Celecoxib 200HV USP là thuốc chuyên dùng để điều trị bệnh lý thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và một số cơn đau sau khi làm tiểu, phẫu thuật. 

Thuốc được đóng theo viên, 1 hộp 2 vỉ x 10 viên. Nó được phân phối tại các nhà thuốc trực tuyến hoặc tiệm thuốc truyền thống trên phạm vi toàn quốc. 

2. Một số tác dụng của thuốc trị đau khớp Celecoxib 200HV USP 

Theo tìm hiểu của nhà thuốc online Apharma thì Celecoxib 200HV USP có tác dụng điều trị những bệnh lý sau đây: 

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị đau nhức xương khớp.
  • Điều trị đau nhức khớp tay, chân.
  • Điều trị bổ trợ để giảm lượng polyp đại tràng. 
  • Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, đau bụng. 
  • Điều trị cơn đau sau nhổ răng. 
  • Điều trị thống kinh nguyên phát. 

tác dụng của thuốc trị đau khớp Celecoxib 200HV USP 

3. Liều dùng, tính an toàn của Celecoxib 200HV USP 

Liều dùng, độ an toàn của Celecoxib 200Hv USP như sau: 

3.1. Về liều dùng

+ Với bệnh viêm xương khớp: 1 viên/ngày. 

+ Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần/ngày. 

+ Đau bụng kinh: Một liều duy nhất 2 viên/ngày, những ngày tiếp theo sử dụng 1 viên x 2 lần/ngày. 

+ Trong trường hợp suy gan nhẹ thì cần giảm nửa liều. 

3.2. Tính an toàn trong sản phẩm Celecoxib 200HV USP

Khi dùng Celecoxib, để đảm bảo an toàn, cần tránh dùng cho người bị viêm loét, xuất huyết tiêu hóa, người già, phụ nữ đang thai. Người có bệnh lý về gan, suy tim, tăng huyết áp. Vì vậy, khi mua thuốc online bạn cần hỏi tư vấn thật kỹ để biết xem sản phẩm có phù hợp với cơ thể mình hay không nhé. 

4. Celecoxib 200HV USP có tác dụng phụ không? 

Celecoxib 200HV USP dù là thuốc trị đau khớp xong chúng vẫn có một số tác dụng phụ như: 

  • Nhịp tim nhanh.
  • Viêm họng.
  • Cảm lạnh. 
  • Tăng cân không rõ nguyên nhân. 
  • Mệt mỏi.
  • Viêm ngứa.
  • Đau bụng, dạ dày.
  • Vàng da.
  • Sưng mắt.
  • Tiểu khó.
  • Khó nuốt.
  • Đau lưng. 
  • Khàn tiếng. 

5. Thành phần chính của Celecoxib 200HV USP

Celecoxib 200HV USP gồm thành phần chính là Celecoxib 200HV cùng tá dược vừa đủ.

6. Thương hiệu – Nhà sản xuất – Nước sản xuất Celecoxib 200HV USP

– Thương hiệu: Celecoxib 200HV USP.

– Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm USP. 

– Nước sản xuất: Việt Nam. 

7. Tiêu chuẩn sản xuất Celecoxib 200HV USP

Celecoxib 200HV USP được sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. 

8. Một số loại thảo dược, hoa quả hỗ trợ điều trị xương khớp

Một số loại thảo dược quý giúp hỗ trợ điều trị xương khớp hiệu quả là: 

8.1. Lá cây thường xuân 

Lá cây thường xuân 

Lá cây thường xuân gồm hai thành phần chính là Flavonois vè Triterpen Saponin. Những hoạt chất này có tác dụng chống vi khuẩn, kháng viêm, giảm đau cực kỳ hiệu quả với các bệnh lý về xương khớp. 

Cách dùng như sau: 

Lấy một nắm là thường xuân đun cùng nước hãm lấy nước cốt uống hàng ngày. 

8.2. Lá lốt

Lá lốt

Lá lốt thường được dùng để chữa những bệnh về xương khớp, chả hạn như: Đau lưng, phong tê thấp. 

Cách dùng: Lá lốt có thể làm rau ăn mỗi ngày, điển hình như món chả lá lốt. 

9. Chế độ vận động hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp

Chế độ vận động hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp

Điều trị bệnh xương khớp có thể bắt đầu từ những bài tập vận động nhẹ nhàng để hỗ trợ, nâng cao sự chắc khỏe của hệ cơ khớp. Chả hạn như: Đi bộ thể dục, tập các bài nhẹ nhàng. 

Trên đây là những chia sẻ của Công ty CP dược phẩm Apharma về: Thuốc trị đau khớp của Việt Nam Celecoxib 200HV USP. Hy vọng rằng, bạn sẽ có thêm thông tin hay, bổ ích sau khi đọc xong bài viết này. Nếu cần sử dụng sản phẩm, hãy liên hệ tới các nơi bán thuốc online hoặc ra trực tiếp nhà thuốc Apharma để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể hơn. 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *